sách biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2015 mới nhất nxb tổng hợp thành phố hồ chí minh
-
- Giá bán: 450,000 đồng (chỉ còn 1 ngày)
sách biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2015 mới nhất
Nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
Áp dụng từ ngày 01-01-2015
Thực hiện cam kết WTO, từ ngày 01/01/2015 Việt nam phải cắt giảm 13 dòng thuế xuống bằng mức cam kết WTO cho năm 2015, một số mặt hàng như cá đông lạnh, trừ Phi lê cá ( Fillets ) và các loại thịt khách giảm từ 19% xuống còn 18%, Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người có khoang hành lý chung và ô tô đua giảm từ 67% xuống còn 64%, Xe ô tô chở nội thất được thiết kế như căn hộ giảm từ 67% xuống còn 64%, xe bốn bánh chủđộng giảm từ 59% xuống còn 55%, Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa giảm từ 59% xuống còn 56%, mô too kể cả moped và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ hoặc không có thùng xe bên cạnh, mô tô thùng giảm từ 47% xuống còn 40%…
Ảnh bìa quyển sách biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2015 nxb tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh phát hành
Biểu thuế nhập khẩu ưu đã hiện có 9.471 dòng thuế gồn 43 thuế suất ưu đãi hàng năm trong khu thuế suất do UBTVQH quy định, nội dung được cập nhật chính xác thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu theo thông tư 83/2014/TT-BTC, bổ sung bảng giá tối thiểu tham chiếu mức giá khai báo hải quan của doanh nghiệp đối với hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu
Bố cục của cuốn sách biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2015 mới nhất nxb tổng hợp thành phố hồ chí minh
+ Cột sô” 1, 2; Mã HS, mô tả hàng hóa, Đơn v| tính tuân thủ hoàn toàn theo nguyên tắc phân loại của danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới, mã hóa ở cấp độ 10 số cho tất cả các dòng thuế.
+ Côt số 4; Thuế suất thuế uU đãi rMFN/WTO (Most-Favored-Nation/World Trade Orợanization): Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam (Danh sách kèm theo – Xem mục lục). Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành (Thông tư 173/2014/TT-BTC). Đổi tượng nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật vé xuất xứ hàng hóa.
+ Cột số 5: Thuế suất thuế thông thường Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt vé thuế nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất thuế thông thường đựợc áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất thuế ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế thuế nhập khẩu ƯU đãi.
sách biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2015 có các tính thuế suất thuế nhập khẩu
Thuế’ suất thông thưởng = Thuế suất thuế ưu đãi x 150%
THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐĂC BIẼT AJCEP. VJEPA, VCFTA;
+ Cột số 6: Thuế suất VCFTA (Việt Nam – Chi Lê Free Trade Agreement.)
Thông tư Số: 162/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê giai đoạn 2014-2016 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất VCFTA).
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dụng trên cơ sở Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN 2012) va phân loại theo cấp độ 8 số;
+ Cột “Thuế suất VCFTA (%)”, mức thuế suất áp dụng cho từng năm, từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 của năm.
- Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất VCFTA phải đáp ứng đủ các điểu kiện sau:
1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư 162/2013/TT-BTC.
2) Được nhập khẩu từ Chi Lê vào Việt Nam;
3) Được vận chuyển trực tiếp từ Chi Lê đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
4) Thỏa mãn các quy định vé xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Chi Lê, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Việt Nam – Chi Lê (viết tắt là c/o Mầu VC) theo quy định của Bộ Công Thương.
- Hàng hóa từ khu phi thuế quan (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước để được áp dụng thuế suât VCFTA phải thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư này và có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Chi Lê theo quy địnli của Bộ Công Thương.
Danh sách bổ sung các nước được áp dụng thuế suất AJCEP theo văn bản thông báo của Bộ Tài chính;
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại Điểm (b) mục này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
d) Thỏa mãn các quỵ định về xuất xứ hàng hóa ASEAN-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN-Nhật Bản (viết tắt là c/o mẫu AJ) theo quỵ định của Bộ Công Thương.
+ Những hàng hoá thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đăng kỷ với cơ quan Hải quan trước ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư83/2009/TT-BTC, nếu đảm bảo đủ các điều kiện để áp dụng mức thuế suất theo quy định trên, được nộp bổ sung c/o Mẫu AJ và các chứng từ liên quan khác để làm căn cứ tính lại số thuế phải nộp và xử lý tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) nộp thừa theo quy định của Thông tư 83/2009/ÍT-BTC.
1. Hồ sơ để nghị tính lại thuế bao gồm:
a. Công văn yêu’ cầu tính lại thuế phải nộp trong đó nêu rõ loại hàng hoá, số tiền thuế, lý do ỵêu cầu tính lại
thuế, Tờ khai hải quan. Trường hợp có nhiều loại hàng hoá thuộc nhiều Tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các Tờ khai hải quan yêu cầu tính lại thuế; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ đẽ nghị tính lại thuế (01 bản chính); ‘ ^
b. Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu);
c. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa c/o Mẫu AJ, thỏa mãn các quỵ địnhvề xuất xứ hàng hóa ASEAN-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN-Nhật Bản (viết tắt là c/o mâu AJ) theo quy định của Bộ Công Thương (bản chính);
d. Chứng từ nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu) trong trường hợp đã nộp thuế;
e. Hợp đồng nhập khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu);
g. Hợp đồng uỷ thác, nếu là nhập khẩu uỷ thác (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu);
h. Bảng kê danh mục tài liệu của hổ sơ yêu cầu xem xét tính lại thuế.
2. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan
Cục Hải quan địa phương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra và xem xét tính lại số tiền thuế phải nộp; xử lý số tiên thuế được hoàn trong trường hợp đã nộp thừa theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và câc quỵ định hiện hành khác có liên quan.
3. Trách nhiệm của người nộp thuế
Người nộp thuế có trách nhiệm tự khai, tính lại thuế, nộp đầy đủ hồ sơ đê nghị cơ quan Hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa và chịu trách nhiệm về nội dung, hồ sơ đã nộp, cung cấp cho cơ quan Hải quan.
+ Côt số 8: Thuế suất VIEPA: (Vietnam-Japan Economic Partnershỉp Agreement)
-Ệ- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2013-2015 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất VJEPA). Cột 16-17 thể hiện thuế suất giai đoạn 2013-2015.
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở HS 2012, AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số;
+ Cột “Thuế suất VJEPA”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm: AJCEP 2013-2014: 1/4/2013-31/3/2014. * AJCEP 2014-2015:1 /4/2014-31/3/2015
Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam;
c) Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
d) Thỏa mãn các quy định vé xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản (viết tắt là c/o mẫu VJ) theo quy định của Bộ Công Thương.
+ Côt số 9: Thuế suất VAT:
Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam (Thông tư số: 83/2014/TT-BTC, ngẩy 26 tháng 6 năm 2014)
+ Pham vỉ điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa ở khâu nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam theo danh mục hàng hoá nhập khẩu Việt Nam.
+ Đối tương áp dung
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng;
2. Cơ quan quản lý thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Biểu thuế giá tri gia tăng
Biểu thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Thông tư Số: 83/2014/TT-BTC, ngày 26 tháng 6 năm 2014 này
gồm:
1. Danh mục Biểu thuế giá trị gia tăng được chi tiết theo mã hàng 08 chữ số, mô tả hàng hoá theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính và có chi tiết thêm mục “Riêng” với mô tả đặc tính hàng hoá theo đúng tên của hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng, Luật sửa đôi, bổ sung một số điểu của Luật thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi ĩà Luật thuế giá trị gia tăng) và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng.
2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng
a) Ký hiệu (*) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng quy định cho các mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Ví dụ: Ngựa thuần chủng để nhân giống (mã hàng 0101.21.00); Xe dành cho người tàn tật (mã hàng
8713.10.00 và 8713.90.00) có ký hiệu (*) tại cột thuế suất có nghĩa là các mặt hàng thuộc 03 mã hàng này là đối
tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
b) Ký hiệu (5) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng quy định cho các mặt hàng thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% thống nhất ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ…
Trân trọng giới thiệu đến bạn đọc cuốn sách biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2015 do nhà xuất bản tổng hợp thành phố hồ chí minh phát hành
Liên hệ đặt hàng:
- tại Hà Nội: 0965 834 628 ( giao hàng tận nơi sau 30 phút )
- tại Sài Gòn: 0974 093 452 ( giao hàng tận nơi sau 30 phút )
- tại Các tỉnh khác: 0987 484 726 ( giao hàng sau 12 tiếng làm việc )
nguồn: viên rửa bát finish
(MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN TẬN NƠI TẤT CẢ CÁC ĐƠN HÀNG)
hàng nhập khẩu cùng loại
SIÊU THỊ HÀNG NHẬP KHẨU HANOIMART
Địa chỉ: Nhà 50A/66 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại liên hệ: 0965 834 628 -, 04 62534506